Náng trắng
Crinum asiaticum L.
Crinum asiaticum L.
Tổng quan
Tên khác: Chuối nước, Tỏi voi
Tên khoa học: Crinum asiaticum L.
Họ: Náng (AmaryllidaceaM)
Mô tả
Cây thảo lớn, thân hành to hình cầu hoặc hình trứng thuôn, đường kính đến 10cm, thắt lại ở đầu. Lá mọc thẳng từ thân hành, hình dài, phiến dày, dài 1m hoặc hơn, rộng 5 – 10cm, góc có bẹ rộng, đầu nhọn, mép nguyên uốn lượn, gân song song, gân chính lối rõ ở mặt dưới, hai mặt màu lục nhạt. Cụm hoa mọc ở giữa túm lá thành tán, trên một cán mập, dẹt, dài 40 – 60cm, gồm nhiều hoa to màu trắng, thơm, bao hoa có ống hẹp màu lục dài 7 – 10cm, mẫu 3. Lá đài và cánh hoa giống nhau, hình dài thuôn hẹp; nhị 6, chỉ nhị màu đỏ tía; bầu dạng thoi. Quả nang, gần hình cầu, đường kính 3 – 5cm, thương chỉ chứa 1 hạt.
Mùa hoa quả: tháng 6 – 8.
Phân bố
Trên thế giới, phân bố khá rộng rãi ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, đặt biệt là các vùng ven biển. Ở Việt Nam, náng hoa trắng được trồng làm cảnh hoặc mọc hoang dại ở chân núi đá vôi hoặc các bãi hoang thuộc vùng ven biển nhưng thường trong quần thể thống nhất
Bộ phận dùng
Thân, bẹ lá
Thành phần hóa học
Thành phần chủ yếu là alkaloid: ambelin, crinamin, crinasiatin…..
Thứ Crium asiaticum var. japonicum chứa galanthamin – N- demethyl, galanthamin – O, N-diacetyl, hamayan.
Công dụng
Chữa bong gân, sai khớp, sưng tấy do ngã (Lá nướng đắp). Gây nôn (thân hành giã uống). Mụn nhọt, rắn cắn (thân hành giã
đắp). Độc chú ý khi sử dụng