Vạn tuế
Cycas revoluta Thunb.
Cycas revoluta Thunb.
Tổng quan
Tên khác: Vạn tuế
Tên khoa học: Cycas revoluta Thunb.
Họ: Thiên tuế (Cyacadaceae)
Mô tả
Thân hình trụ cao 2-3m, lá mọc thành vòng, dài tới 2m, hình lông chim, cuống lá có gai, lá chét dài 15-18cm, rộng 6mm, nhỏ hơn về phía gốc và phía ngọn, gần mọc đối, nguyên, nhẵn, hình sợi chỉ, mũi có gai đơn, mép cuốn lại, có gân lồi. Nón đực hẹp, dài 218cm, rộng 4cm, nhị thưa, hơi lợp, hình mũi mác hẹp, dài 30cm, rộng 6-8mm, gần hình long thuyền, ở phía trên mang bao phấn dọc theo mép. Nón cái gồm những lá noãn dài 20cm có lông màu trắng hơi vàng có phần không sinh sản rộng chia thành nhiều đài hẹp có ngọn cong và mũi nhọn cứng; noãn có lông.
Hạt hình trái xoan dẹt, thoạt tiên có lông rồi nhẵn, màu da cam dài 3cm.
Phân bố
Cây mọc và được trồng ở nhiều nước nhiệt đới. Ở Việt Nam Vạn tuế được trồng làm cảnh khắp các địa phương
Bộ phận dùng
Hạt, lá non
Thành phần hóa học
Trong lá có chứa sosetsunfavol; hạt có chứa cycasin, neocycasin
Công dụng
Ho, long đờm, lỵ, viêm dạ dày chảy máu, loét dạ dày tá tràng, huyết áp cao, đau dây thần kinh, mất kinh (Lá). Đau thượng vị, di tinh, bạch đới (Hoa). Đau răng, dau thắt lưng, thấp khớp.