Xạ đen lá to (Xạ đen Hòa Bình)
Ehretia asperula Zoll. et Mor.
Ehretia asperula Zoll. et Mor.
Tổng quan
Tên khác: Xạ đen, Dót
Tên khoa học: Ehretia asperula Zoll. et Mor.
Họ: Vòi voi (Boraginaceae)
Mô tả
Cây nhỏ leo. Cành non tròn, nhẵn, màu xám nhạt sau xám nâu. Lá mọc so le, hình thoi hoặc gần trái xoan, dài 6-11 cm, rộng 2-5 cm, gốc thuôn đầu nhọn, mép khía răng mảnh và nhọn, gân nổi rõ ở cả hai mặt lá; cuống ngắn.
Cụm hoa mọc ở ngọn hoặc kẽ lá thành chum dài 5-10cm, đài 5 răng, gần tròn. Hoa tạp tính; hoa đực có 5 nhị, chỉ nhị hơi dẹt, đỉnh có đấy đĩa, bao phấn hình trái xoan, đĩa mật hình đấu; hoa cái có 5 nhị bé hơn, đĩa mật có 5 thùy, bầu hình trứng 3 ô, vòi nhụy dài bằng đầu, đầu nhụy chia 3 thùy.
Quả nang, hình trứng hoặc gần hình cầu, dài 5-9mm, rộng 4,5-6mm, mang đài tồn tại, nứt thành 3 khe dọc khi chín.
Mùa hoa: tháng 3-5, mùa quả: tháng 8-12.
Phân bố
Phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Ở Việt Nam, có ở Hòa Bình, Sơn la, Yên Bái, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Huế.
Bộ phận dùng
Cả cây
Thành phần hóa học
Loài E.aspera Willd có Ehretinin, retrorsin, retnonecin, các
Loài E. phylippinensis có chứa Ehretiosid, các Ehletianol Loài E. microphylla, có chứa dimeric prenylbenzoquinon, dehydromicrophylon, hydroxymicrophylon và microphylon
Loài E. buxifolia có chứa Ehretianon, các chất ehretrinin, retronecin và retrorsin là các pyrolizidin alcaloid.
Công dụng
Chữa u bướu và chữa bệnh gan, phụ nữ đau bụng sau khi sinh