Ổi
Psidium guajava L.
Psidium guajava L.
Tổng quan
Tên khác: Phan thạch lựu, ủi
Tên khoa học: Psidium guajava L.
Họ: Sim (Myrtaceae)
Mô tả
Cây nhỡ cao 3-6 m. Thân có vỏ mỏng, trơn nhẵn, khi già bong ra từng mảng, cành non vuông, có lông mềm. Lá mọc đối, hình bầu dục, gân lá nổi rõ ở mặt dưới. Hoa mọc đơn độc hay tập trung thành cụm ở nách lá; cánh hoa rời màu trắng, nhị nhiều. Quả mọng hình cầu, chứa rất nhiều hột hình bầu dục. Đài hoa tồn tại trên quả.
Phân bố
Có nguồn gốc miền nhiệt đới châu Mỹ, sau được phổ biến và trồng ở khắp nơi miền nhiệt đới châu Á, châu Phi. Ở nước ta mọc hoang nhiều nơi tại miền vúi miền Bắc, nhiều người trồng làm trái cây ăn quả.
Bộ phận dùng
Búp non và lá (Gemma et Folium Psidii guajavae) thu hái quanh năm, phơi khô; quả (Fructus Psidii guajavae immaturus) thu hái khi quả còn xanh, cắt thành lát, phơi khô.
Thành phần hóa học
Búp non, lá Ổi và quả Ổi xanh có nhiều tannin, flavonoid (quercetin, guajeverin, aviculavin, leucocyanidin). Lá có tinh dầu.
Quả Ổi chín có vitamin C, nhiều nhất ở vỏ quả ngoài
Công dụng, liều dùng
Lá ổi sáp trường chỉ tả, sát trùng. Chủ trị: đau bụng tiêu chảy, lỵ. dùng ngoài: Nấu nước rửa vết thương, mụn nhọt lở loét với lượng thích hợp. Liều dùng: 15-20g dạng sắc hoặc hãm thường phối hợp với các vị thuốc khác.